T2, 07 / 2018 9:55 chiều | minhhang

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Đặc điểm công ty TNHH một thành viên (Nguồn internet)

Đặc điểm công ty TNHH một thành viên

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
  • Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
  • Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây: Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu; Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
  •  Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy địnhcủa Luật này, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty

Về thành viên: Công ty chỉ có một thành viên duy nhất làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân.

Về vốn điều lệ: Vốn điều lệ của công ty thuộc do chủ sở hữu duy nhất của công ty đầu tư. Trong công ty không có sự liên kết góp vốn của nhiều thành viên như những loại hình công ty khác.

Về chế độ chịu trách nhiệm: Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Về chuyển nhượng vốn: Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Sau khi chuyển nhượng vốn, công ty có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc DN tư nhân.

 

Đặc điểm công ty TNHH một thành viên (Nguồn internet)

Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên

Bước 1:  Chuẩn bị hồ sơ thành lập 

Theo đó, để thành lập công ty TNHH 1 thành viên, người thành lập cần thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Điều lệ công ty;

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của người đại diện theo ủy quyền: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực (công dân Việt Nam); hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực (người nước ngoài);

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  • Đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức, quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Thành viên góp vốn có thể lựa chọn một trong hình thức nộp hồ sơ như sau:

1. Đăng ký trực tiếp: Thành viên góp vốn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở kinh doanh. Trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

2. Đăng ký qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử nếu:

  • Có đủ tài liệu theo quy định về việc thành lập công ty TNHH một thành viên và được chuyển sang định dạng PDF hoặc File ảnh. Tên văn bản phải được đặt tiêu đề cụ thể tương ứng.
  • Các thông tin đăng ký kinh doanh phải được khai báo chính xác so với bản giấy doanh nghiệp lưu giữ.
  • Hồ sơ đăng ký qua mạng phải được ký bằng chữ ký số công cộng hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của công ty. Nếu Quý khách hàng sử dụng dịch vụ tại các công ty tư vấn thì sử dụng tài khoản của người phụ trách soạn thảo hồ sơ để đăng ký.
  • Hồ sơ nộp hợp lệ sẽ được Sở kế hoạch đầu tư ra thông báo về việc hồ sơ hợp lệ. Người thực hiện đăng ký in thông báo này cùng hồ sơ bản gốc nộp tại Sở kế hoạch đầu tư để chuyên viên trình ký trả kết quả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp Nghệ An xin giới thiệu về hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên:

  • Giấy đề đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Điều lệ công ty.
  • Đối với thành viên góp vốn là tổ chức thì phải cung cấp thêm danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao giấy tờ tùy thân của họ.
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của thành viên góp vốn: Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với thành viên góp vốn là cá nhân và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức.
  • Đối với cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân.
  • Đối với tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn pháp luật miễn phí.

Bài viết cùng chuyên mục