Công ty cổ phần là doanh nghiệp vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Quy định pháp luật về thay đổi cổ đông sáng lập công ty
Cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng vốn trong 03 năm đầu kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định như sau:
- Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.
- Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.
Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập công ty
Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần hoặc tăng cho phần vốn góp:
Hồ sơ bao gồm
- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập do người đại diện theo pháp luật ký.
- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông do Chủ tịch hội đồng quản trị ký. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi.
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới: Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu. Cổ đông sáng lập mới là tổ chức: Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. - Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn
Hồ sơ bao gồm
- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập do người đại diện theo pháp luật ký.
- Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông do chủ tịch hội đồng quản trị ký. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;
- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi.
- Bản sao sổ đăng ký cổ đông có xác nhận của công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới: Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu. Cổ đông sáng lập mới là tổ chức: Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Nộp hồ sơ:
- Tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư.
- Chuyên viên nhân và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ cấp giấy biên nhận, hồ sơ không hợp lệ thông báo để doanh nghiệp thay đổi bổ sung.
- Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp là đơn vị hàng đầu với đội ngũ nhân viên năng động, giàu kinh nghiệm, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp. Chúng tôi đã thực hiện thành lập thành công rất nhiều cho doanh nghiệp trên địa bàn. Thực hiện các thủ tục doanh nghiệp tốt nhất. Với mục tiêu chính giảm thiểu thời gian và chi phí cho khách hàng được ưu tiên hàng đầu.Thực hiện mọi yêu cầu khách hàng về lĩnh vực pháp lý.Chúng tôi luôn đặt niềm tin của khách hàng là động lực lớn nhất cho Trung tâm phát triển hơn trong tương lai. Liên hệ đến chúng tôi để tư vấn pháp luật miễn phí.